Đề án Xây dựng và Phát triển Thương hiệu Cao su Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn đến 2030 đã hoàn tất các thủ tục pháp lý như đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với Nhãn hiệu chứng nhận Cao su Việt Nam tại Việt Nam. Năm 2017, Hiệp hội Cao su Việt Nam (Hiệp hội) đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu nhãn hiệu thành công tại Ấn Độ, Đài Loan và hiện đang trong quá trình đăng ký tại thị trường Trung Quốc và Hoa Kỳ.
Thương hiệu ngành cao su Việt Nam đang từng bước hình thành qua hình ảnh của Nhãn hiệu chứng nhận “Cao su Việt Nam / Viet Nam Rubber” (Nhãn hiệu “Cao su Việt Nam”) đã được 13 Hội viên của Hiệp hội Cao su Việt Nam (Hiệp hội) sử dụng trên 54 sản phẩm của 24 nhà máy từ cuối năm 2016 đến cuối năm 2017.
Nhãn hiệu “Cao su Việt Nam” gắn trên các sản phẩm của doanh nghiệp ngành cao su tại Việt Nam là sự khẳng định, ghi nhận hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện qua kết quả thẩm định của Hội đồng Thẩm định Nhãn hiệu Cao su Việt Nam về các tiêu chí cần đạt như sau:
- Tính hợp pháp của sản phẩm: Được sản xuất tại nhà máy có giấy phép về địa điểm và quyền sở hữu; nhãn hiệu hàng hóa được bảo hộ trong nước và khuyến khích được bảo hộ ở nước ngoài; nguồn nguyên liệu hợp pháp và có thể truy xuất được.
- Đảm bảo về chất lượng sản phẩm và quy trình sản xuất ổn định: Doanh nghiệp có văn bản công bố tiêu chuẩn chất lượng theo quy định pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia TCVN hoặc tiêu chuẩn của Hiệp hội; quản lý chất lượng theo chuẩn ISO hoặc tương đương; khuyến khích áp dụng tiêu chuẩn ISO về quản lý môi trường ISO 14001; quản lý năng lượng ISO 50001; quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2015; các hệ thống quản lý tiên tiến khác; có năng lực kiểm tra chất lượng các sản phẩm thường xuyên thông qua phòng KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm, phòng kiểm phẩm tự thành lập hoặc liên kết với phòng được công nhận theo tiêu chuẩn quốc gia (VILAS) và quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005; đạt kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm do Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam đánh giá theo phương pháp lấy mẫu của ISO 2589-1:1999 và được Tổ chuyên gia đánh giá cao su thiên nhiên thẩm định về quy trình sản xuất.
- Sản xuất có hiệu quả kinh tế và uy tín: Thể hiện qua báo cáo tài chính, thị trường xuất khẩu và tiêu thụ, danh hiệu khen thưởng và ý kiến đánh giá của khách hàng. Không có hoặc nếu có khiếu nại, khiếu kiện của khách hàng, phải được giải quyết thỏa đáng.
- Thực thi trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường một cách đầy đủ và nghiêm túc: Doanh nghiệp được xác nhận không vi phạm pháp luật về thuế, bảo đảm chế độ chính sách đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…; nhà máy được cơ quan chức năng đánh giá đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Bộ tiêu chí đánh giá, chọn lọc những sản phẩm cao su đảm bảo chất lượng và uy tín được Hiệp hội xây dựng trên nguyên tắc cải tiến liên tục theo xu hướng phát triển bền vững của ngành cao su và nhu cầu của thị trường trong thời kỳ hội nhập toàn cầu. Sự tham gia sử dụng Nhãn hiệu “Cao su Việt Nam” của các doanh nghiệp Hội viên tăng dần trên các sản phẩm được thẩm định về chất lượng và uy tín sẽ góp phần gia tăng sự tin cậy và ưu tiên của khách hàng đối với nguyên liệu cao su thiên nhiên của Việt Nam.
Hiệp hội đã và đang tích cực xây dựng các kế hoạch thông tin, tuyên truyền về Nhãn hiệu nhằm giới thiệu hình ảnh thương hiệu Cao su Việt Nam đến thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời, phối hợp với các Bộ ngành, đề xuất chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp sử dụng Nhãn hiệu để góp phần tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp tham gia chương trình xây dựng thương hiệu, nâng cao chất lượng, uy tín của sản phẩm Cao su Việt Nam.
Nối tiếp việc thẩm định quyền sử dụng Nhãn hiệu “Cao su Việt Nam” trên các chủng loại cao su thiên nhiên chủ lực, Hiệp hội sẽ thực hiện thẩm định những mặt hàng gỗ cao su nguyên liệu và sản phẩm gỗ cao su. Trước những yêu cầu ngày càng nghiêm ngặt của thị trường gỗ, Nhãn hiệu “Cao su Việt Nam” chỉ được sử dụng trên những sản phẩm gỗ cao su đảm bảo về chất lượng sản phẩm và uy tín của doanh nghiệp, đồng thời, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế về quản lý bền vững cùng với cam kết không gây hại môi trường và có trách nhiệm xã hội, với chuỗi hành trình sản phẩm có nguồn gốc hợp pháp và truy xuất được.
Việc sử dụng Nhãn hiệu “Cao su Việt Nam” trên sản phẩm cao su chế biến công nghiệp (lốp xe, găng tay, băng tải…) cũng được Hiệp hội thúc đẩy để sớm triển khai trong thời gian tới.
Hiệp hội Cao su Việt Nam đang khuyến khích Hội viên, doanh nghiệp tham gia và mở rộng hợp tác với các tổ chức trong nước cũng như quốc tế để hỗ trợ xây dựng Thương hiệu ngành Cao su Việt Nam từ những sản phẩm gắn với Nhãn hiệu chứng nhận “Cao su Việt Nam / Viet Nam Rubber” trên tiêu chí đảm bảo chất lượng, uy tín về thương mại, trách nhiệm xã hội và môi trường theo xu hướng phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Hiệp hội Cao su Việt Nam – Ban Tư vấn phát triển ngành cao su (Hoa Trần) và cộng sự
DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM CAO SU THIÊN NHIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN "CAO SU VIỆT NAM / VIET NAM RUBBER" TỪ NĂM 2016 ĐẾN 2019-2020
|
||||||
STT |
Đơn vị |
Địa chỉ |
Nhà máy |
Sản phẩm |
Mã số |
Thời gian hiệu lực |
1 |
Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long |
Địa chỉ: Quốc lộ 13, phường Hưng Chiến, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước |
Xí nghiệp Cơ khí Chế biến 30/4 |
SVR 3L |
1712A04-008 |
12/2017 - 12/2020 |
SVR 10 |
1712A10-005 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
Latex HA |
1712A20-005 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
Latex LA |
1712A21-001 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
Xí nghiệp Cơ khí Chế biến Quản Lợi |
SVR CV60 |
1712A01-006 |
12/2017 - 12/2020 |
|||
SVR 3L |
1712A04-009 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
2 |
Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận |
Địa chỉ: Trần Hưng Đạo, khu phố 9, thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận |
Nhà máy Chế biến Suối Kè |
SVR 3L |
1712A04-010 |
12/2017 - 12/2020 |
SVR 10 |
1712A10-006 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
Nhà máy Chế biến Suối Kè 2 |
SVR CV60 |
1712A01-007 |
12/2017 - 12/2020 |
|||
SVR 3L |
1712A04-011 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
3 |
Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng |
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương |
Nhà máy Chế biến Cao su Bến Súc |
SVR 3L |
1612A04-001 |
12/2016 - 12/2019 |
Latex HA |
1612A20-001 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
Nhà máy Chế biến Cao su Long Hòa |
SVR CV60 |
1612A01-001 |
12/2016 - 12/2019 |
|||
SVR CV50 |
1612A02-001 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
Nhà máy Chế biến Cao su Phú Bình |
SVR CV60 |
1612A01-002 |
12/2016 - 12/2019 |
|||
SVR CV50 |
1612A02-002 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
SVR 10 |
1612A10-001 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
4 |
Công ty TNHH MTV Cao su Đắk Lắk |
Địa chỉ: 30 Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Xí nghiệp Chế biến và Dịch vụ cao su |
SVR CV60 |
1612A01-003 |
12/2016 - 12/2019 |
SVR 3L |
1612A04-002 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
SVR 10 |
1612A10-002 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
Latex HA |
1612A20-002 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
5 |
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai |
Địa chỉ: Xã Xuân Lập, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai |
Nhà máy Chế biến An Lộc |
SVR CV60 |
1612A01-004 |
12/2016 - 12/2019 |
SVR CV50 |
1712A02-004 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
SVR 3L |
1612A04-003 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
Nhà máy Chế biến Cẩm Mỹ |
SVR CV60 |
1712A01-009 |
12/2017 - 12/2020 |
|||
SVR CV50 |
1712A02-003 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
SVR 3L |
1712A04-013 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
Nhà máy Chế biến Xuân Lập |
SVR 10 |
1712A10-008 |
12/2017 - 12/2020 |
|||
Latex HA |
1712A20-007 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
6 |
Công ty CP Cao su Đồng Phú |
Địa chỉ: Xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước |
Nhà máy Chế biến Tân Lập |
Latex HA |
1712A20-006 |
12/2017 - 12/2020 |
Nhà máy Chế biến Thuận Phú |
SVR CV60 |
1712A01-008 |
12/2017 - 12/2020 |
|||
SVR 3L |
1712A04-012 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
SVR 10 |
1712A10-007 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
7 |
Công ty CP Cao su Hàng Gòn |
Địa chỉ: Xã Hàng Gòn, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai |
Nhà máy Hàng Gòn |
SVR CV60 |
1712A01-010 |
12/2017 - 12/2020 |
SVR 3L |
1612A04-004 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
8 |
Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh |
Địa chỉ: Thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước |
Nhà máy Chế biến Lộc Hiệp |
SVR 3L |
1712A04-014 |
12/2017 - 12/2020 |
SVR 10 |
1712A10-009 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
Latex HA |
1712A20-008 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
9 |
Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng |
Địa chỉ: Xã Phú Riềng, huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước |
Nhà máy Chế biến Long Hà |
SVR 3L |
1612A04-005 |
12/2016 - 12/2019 |
SVR 10 |
1612A10-003 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
Nhà máy Chế biến Trung Tâm |
SVR 3L |
1612A04-006 |
12/2016 - 12/2019 |
|||
SVR 10 |
1612A10-004 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
Latex HA |
1612A20-003 |
12/2016 - 12/2019 |
||||
10 |
Công ty CP Cao su Phước Hòa |
Địa chỉ: Ấp 2A, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương |
Nhà máy Chế biến Cao su Bố Lá |
SVR CV60 |
1612A01-005 |
12/2016 - 12/2019 |
Nhà máy Chế biến Cao su Cua Paris |
SVR 3L |
1612A04-007 |
12/2016 - 12/2019 |
|||
Nhà máy Chế biến Cao su Ly tâm Phước Hòa |
Latex HA |
1612A20-004 |
12/2016 - 12/2019 |
|||
11 |
Công ty CP Cao su Tân Biên |
Địa chỉ: Ấp Thạnh Phú, xã Tân Hiệp, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh |
Xí nghiệp Cơ khí Chế biến |
SVR 3L |
1712A04-015 |
12/2017 - 12/2020 |
Latex HA |
1712A20-009 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
Latex LA |
1712A21-002 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
12 |
Công ty CP Cao su Tây Ninh |
Địa chỉ: Quốc lộ 22B, ấp Đá Hàng, xã Hiệp Thạnh, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh |
Nhà máy Chế biến Cao su Bến Củi |
SVR CV60 |
1712A01-011 |
12/2017 - 12/2020 |
SVR 3L |
1712A04-016 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
Nhà máy Chế biến Cao su Hiệp Thạnh |
SVR 10 |
1712A10-010 |
12/2017 - 12/2020 |
|||
Latex HA |
1712A20-010 |
12/2017 - 12/2020 |
||||
13 |
Công ty CP Cao su Thống Nhất |
Địa chỉ: 256 đường 27/4, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Nhà máy Bàu Non |
SVR 3L |
1712A04-017 |
12/2017 - 12/2020 |